
Đại học Leipzig- Tên Tiếng Đức: Universität Leipzig
Tọa lạc tại thành phố Leipzig thuộc Bang Sachsen, cùng với Trường Đại Học Heidelberg là một trong những trường đại học lâu đời nhất thế giới và là trường đại học lâu đời thứ hai (sau Trường Đại Học Heidelberg-tính theo số năm tồn tại liên tiếp) ở Đức. Trường đại học được thành lập vào ngày 2 tháng 12 năm 1409 bởi Frederick I, Tuyển hầu tước bang Sachsen và anh trai William II, Phiên hầu tước của Meissen. Ban đầu, trường bao gồm bốn khoa học thuật. Kể từ khi thành lập, trường đại học có quá trình giảng dạy và nghiên cứu hơn 600 năm mà không bị gián đoạn.
Các cựu sinh viên nổi tiếng bao gồm Leibniz, Goethe, Leopold von Ranke, Friedrich Nietzsche, Robert Schumann, Richard Wagner, Tycho Brahe, Georgius Agricola, Angela Merkel và chín người đoạt giải Nobel liên quan đến trường đại học.
Uni Leipzig còn là nơi học tập của nhiều học giả nổi tiếng trên thế giới như nhà triết học Christian Thomasius, nhà ngữ văn Johann Christoph Gottsched, nhà tâm lý học Wilhelm Wundt, nhà thơ và nhà thần học Christian Fürchtegott Gellert, nhà thần kinh học Paul Flechsig, nhà vật lý Werner Heisenberg…
Nhà soạn nhạc Organ và Piano Johann Sebastian Bach bậc thầy mọi thời đại, sinh ra ở đây…
Theo thống kê của năm 2013 thì trường còn được xếp trong danh sách 10 trường đào tạo ngành y có chất lượng tốt tại Đức.
Chương trình Đào tạo tại Universität Leipzig
Universität Leipzig đào tạo chương trình cử nhân và thạc sĩ. Ngoài ra, trường còn đào tạo bằng tiến sĩ và bằng Staatsexamen (Bằng dành cho các ngành Sư phạm, Dược, Luật, Y).
Đại học Leipzig đào tạo 150 ngành học khác nhau, thuộc 14 khoa sau đây:
Khoa Thần học
Khoa Luật
Khoa Lịch sử, Nghệ thuật và Đông Phương học
Khoa Ngữ văn
Khoa Khoa học Giáo dục
Khoa Khoa học xã hội và Triết học
Khoa Khoa học kinh tế
Khoa Khoa học thể thao
Khoa Y
Khoa Toán và Khoa học máy tính
Khoa Khoa học sự sống
Khoa Vật lý và Khoa học Trái đất
Khoa Hoá và Khoáng học
Khoa Thú y
Điều kiện nhập học:
– Điều kiện nhập học cơ bản :
+ Đã thi đậu kỳ thi ĐH có tổng điểm là 15, không có môn nào dưới 4 và chưa học xong chương trình ĐH (cử nhân, kỷ sư) hoặc đã tốt nghiệp cao đẳng ở một trường Việt Nam được Đức công nhận. Như vậy bạn sẽ được học một nghành bất kỳ ở một ĐH ở Đức.
Để lấy bằng ở Đức gọi là Bachelor ở VN gọi là bằng ĐH thì phải học bị một năm dự bị và thêm 3 năm (6 học kỳ). Hoặc bạn muốn lấy luôn bằng Master, ngoài học dự bị phải học 8 học kỳ.
+ Bạn đã tốt nghiệp Đại Học, tối thiểu hệ 4 năm (cử nhân, kỹ sư) trở lên tại một trường ĐH ở Việt Nam được Đức công nhận.
Thì Bạn có 3 lựa chọn sau:
Có thể đăng ký học lại cácnghành khácở một trường ĐH Đức,
nếu muốn lấy bằng Bachelor phải học trong 6 học kỳ, còn nếu muốn lấy bằng Master thì phải học 8 học kỳ.
Bạn có thể học tiếpcùng nghành đã họcđể lấy bằng Master, chương trình này thường là 2 năm.
Làm Tiến sĩ: Nếu bạn có một đề tài nghiên cứu và tìm được một Giáo Sư ở Đức. Nếu đề tài được Ông ấy quan tâm, Bạn sẽ nhận được một xác nhận. Với xác nhận dó bạn sẽ xin được Visa. Chương trình Tiến sĩ phải làm từ 2 đến 5 năm.
– Nhiều nghành học ở đây giới hạn chỗ học nên trường cần thêm giấy xác nhận kết quả học tập. Ví dụ nghành Medicine, phải có Note 1 tương đương điểm 10 của VN hoặc kết quả thi đạt 100%. Thì có thể xin chổ học ngay nhưng điểm càng thấp thì phải chờ xếp chổ.
– Các nghành học k giới hạn thì bạn có thể học ngay trong kỳ k phải chờ.
Yêu cầu tiếng Đức:
Phải có một trong những bằng sau đây, nếu chưa có thì sau khi xin được chổ học đăng ký học tại trường cũng được.
“Deutsche Sprachprüfung für den Hochschulzugang”, Niveaustufe 2 (DSH-2),
“Test Deutsch als Fremdsprache”, Niveaustufe-4 (TDN4 in allen Kategorien),
“Deutsches Sprachdiplom” (Stufe II) der Kultusministerkonferenz (DSD II),
“Zentrale Oberstufenprüfung” (ZOP),
“Kleines deutsches Sprachdiplom”,
“Großes deutsches Sprachdiplom”,
„Goethe-Zertifikat C1“,
“Goethe-Zertifikat C2: Großes deutsches Sprachdiplom”,
“Zeugnis über die Feststellungsprüfung” (FSP),
” interDaF e. V.–Prüfung C1“, Stufe 2,
“Österreichisches Sprachdiplom Deutsch” (ÖSD), Niveau C1,
Nếu Bạn nào chưa có những bằng tiếng Đức trên sau khi xin được chổ học được rồi thì có thể xin học tiếng Đức ở Đức. Thường thì trường giữ chỗ học đó cho Bạn 1 năm.
Yêu cầu tiếng Anh
Submit one of the following English language certificates:
CEF (Common European Framework of Reference for Languages) Level: B2;
TOEFL iBT – 57, 87 TOEIC is recommended – Listening/Reading 550, Speaking 120, Writing 12;
Cambridge General English Exam – Preliminary English Test;
Cambridge First Certificate in English;
BEC Exam (Business English Certificate) – BEC Vantage;
IELTS – Modest User 5,0/5,5/6, 05-6 points, Competent User 6,5/7,0 is recommended.
https://www.uni-leipzig.de/